Quốc hội Thụy Điển
Riksdag của Thụy Điển Sveriges riksdag | |
---|---|
![]() Ba vương miện | |
Dạng | |
Mô hình | Đơn viện |
Lãnh đạo | |
Chủ tịch | Urban Ahlin, (S) Từ 29 tháng 9 năm 2014 |
Phó chủ tịch | Ewa Thalén Finné, (M) Từ 11 tháng 10 năm 2017 |
Phó chủ tịch thứ hai | Björn Söder, (SD) Từ 29 tháng 9 năm 2014 |
Phó chủ tịch thứ ba | Esabelle Dingizian, (MP) Từ 29 tháng 9 năm 2014 |
Cơ cấu | |
Số ghế | 349 |
![]() | |
Chính đảng | Chính phủ (137) Confidence and supply (21) Đối lập (Liên minh) (140) Đối lập khác (51) |
Bầu cử | |
Hệ thống đầu phiếu | Đại diện tỷ lệ theo danh sách đảng Sainte-Laguë method Xem bầu cử ở Thụy Điển |
Bầu cử vừa qua | 14 tháng 9 năm 2014 |
Bầu cử tiếp theo | 9 tháng 9 năm 2018 |
Trụ sở | |
![]() | |
Toà nhà Nghị viện Helgeandsholmen Stockholm, 100 12 Kingdom of Sweden | |
Trang web | |
www |
Riksdag (tiếng Thụy Điển: riksdagen hoặc Sveriges riksdag) là cơ quan lập pháp quốc gia và cơ quan quyết định tối cao của Thụy Điển. Kể từ năm 1971, Riksdag đã là một cơ quan lập pháp đơn viện với 349 thành viên (tiếng Thụy Điển: riksdagsledamöter) được bầu theo tỷ lệ và phục vụ, từ năm 1994 trở đi, theo nhiệm kỳ bốn năm cố định.
Các chức năng hiến pháp của Riksdag được liệt kê trong các điều khoản của Chính phủ (Tiếng Thụy Điển: Regeringsformen) và các hoạt động nội bộ của nó được quy định chi tiết hơn trong Đạo luật Riksdag (tiếng Thụy Điển: Riksdagsordningen).[1][2]
Tham khảo
- ^ Instrument of Government, as of 2012. Truy cập 2012-11-16. Lưu trữ 2014-10-08 tại Wayback Machine
- ^ The Riksdag Act, as of 2012. Truy cập 2012-11-16. Lưu trữ 2013-02-01 tại Wayback Machine